Chất đóng rắn tiềm ẩn biến tính imidazole BN-PM-CA-A14

ブランド: BENE, 起源: , スク:

Thuộc tính Giá trị / Trạng thái
Ngoại quan Chất lỏng sệt màu trắng sữa
Mùi Nhẹ
Khối lượng riêng 1,51 g/cm³
Hàm lượng ≥ 99%
Độ nhớt 184.587 mPa·s

電話: +84367936002
共有:

Chất đóng rắn tiềm ẩn biến tính imidazole BN-PM-CA-A14

(咪唑改性潜伏性固化剂 BN-PM-CA-A14)

Tính chất vật lý

Thuộc tính Giá trị / Trạng thái
Ngoại quan Chất lỏng sệt màu trắng sữa
Mùi Nhẹ
Khối lượng riêng 1,51 g/cm³
Hàm lượng ≥ 99%
Độ nhớt 184.587 mPa·s

Mô tả sản phẩm

Chất đóng rắn tiềm ẩn biến tính imidazole là nhóm chất đóng rắn đã được biến đổi hóa học, có khả năng tạo hệ một thành phần với nhựa epoxy và các nhựa tương thích khác.
Sản phẩm ổn định ở nhiệt độ phòng, chỉ kích hoạt và đóng rắn nhanh trong những điều kiện xác định (như gia nhiệt), nhờ đó giúp kéo dài thời gian bảo quản, dễ gia côngkiểm soát quá trình đóng rắn hiệu quả.

Lĩnh vực ứng dụng phổ biến

1. Điện – điện tử

  • Đóng gói linh kiện điện tử:
    Dùng cho chip, mạch tích hợp (IC), bảo vệ linh kiện khỏi ẩm, bụi và hóa chất; duy trì tính ổn định điện học. Một số hệ cho phép đóng rắn nhanh ở nhiệt độ trung bình – thấp, phù hợp với linh kiện nhạy nhiệt và yêu cầu năng suất cao.

  • Bảng mạch in (PCB):
    Ứng dụng trong lớp solder mask, lớp cách điện đường mạch, nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ PCB.

  • Vật liệu cách điện:
    Dùng trong sơn cách điện, vật liệu đổ bọc cho động cơ, máy biến áp, giúp cải thiện khả năng chịu nhiệt, chống phóng điện vầng quang và kháng hóa chất.

2. Sơn phủ

  • Sơn bột epoxy:
    Làm chất đóng rắn cho sơn bột, cho phép đóng rắn nhanh hoặc ở nhiệt độ thấp, tăng hiệu suất sản xuất; màng sơn có độ bền mài mòn, chống ăn mòn và chịu thời tiết tốt. Ứng dụng rộng rãi cho đồ gia dụng, linh kiện ô tô, nội thất kim loại.

  • Sơn chống ăn mòn:
    Dùng trong công trình biển, hóa dầu, cầu đường, bảo vệ kim loại khỏi nước biển, dung dịch axit/kiềm, sương muối.

  • Sơn sàn epoxy:
    Tạo lớp phủ chịu mài mòn, chịu va đập, kháng hóa chất và thẩm mỹ cao cho nhà xưởng, bãi đỗ xe, khu thương mại.

3. Keo dán

  • Keo kết cấu:
    Ứng dụng trong hàng không – vũ trụ, ô tô, cơ khí, dán kim loại, vật liệu composite và nhựa; cung cấp độ bền cao, độ dai tốt và khả năng chịu mỏi.

  • Keo epoxy một thành phần:
    Nhờ tính tiềm ẩn, ổn định ở nhiệt độ phòng, chỉ đóng rắn khi kích hoạt (gia nhiệt), thuận tiện sử dụng và bảo quản, phù hợp cho lắp ráp điện tử và dán chi tiết nhỏ.

4. Vật liệu composite

  • Composite gia cường sợi:
    Dùng cho CFRP, GFRP, ứng dụng trong kết cấu hàng không – vũ trụ, chi tiết ô tô nhẹ hóa, dụng cụ thể thao (gậy golf, khung xe đạp), mang lại tính chất cơ học, chịu nhiệt và kháng hóa chất vượt trội.

  • Công nghệ tạo hình nhựa nền:
    Áp dụng trong prepreg, quấn sợi, pultrusion, cho phép đóng rắn có kiểm soát, tối ưu hóa quá trình tạo hình và tính năng sản phẩm.

Đóng gói và bảo quản

  • Quy cách đóng gói: Thùng nhựa 25 kg hoặc theo yêu cầu của khách hàng

  • Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, kín, tránh tiếp xúc với axit và chất oxy hóa

  • Thời hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong bao bì nguyên gốc

  • Phân loại an toàn: Không cháy, không nổ, thuộc hóa chất nguy hiểm thông thường

Lưu ý

Thông tin trong tài liệu này được cung cấp trung thực và chính xác theo hiểu biết của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khuyến nghị hay tuyên bố nào do điều kiện và phương pháp sử dụng nằm ngoài tầm kiểm soát. Người sử dụng hoàn toàn chịu trách nhiệm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả ứng dụng của sản phẩm theo mục đích sử dụng cụ thể.